Chỉ huy kỵ binh
Những người lãnh đạo của đội bảo vệ biên giới, các chỉ huy kỵ binh không chỉ được đào tạo thuật cưỡi ngựa và chiến đấu, mà cả tài lãnh đạo. Họ chỉ huy các đồn trú gìn giữ hòa bình ở các tỉnh thành của Wesnoth.
Ghi chú đặc biệt: Khả năng lãnh đạo của đơn vị này cho phép các đơn vị đứng cạnh ở cùng phe gây nhiều thiệt hại hơn khi chiến đấu, dù khả năng này chỉ áp dụng cho các đơn vị có cấp thấp hơn. Việc sử dụng đòn tấn công xung kích tăng gấp đôi lượng thiệt hại cả gây ra lẫn nhận về; điều này không áp dụng khi phòng thủ.
Information
Nâng cấp từ: | Chỉ huy cấp thấp |
Nâng cấp thành: | Tướng cưỡi ngựa |
Chi phí: | 40 |
Máu: | 52 |
Di chuyển: | 7 |
KN: | 80 |
Level: | 2 |
Phân loại: | chính thống |
ID | Horseman Commander |
Khả năng: | lãnh đạo |
Đòn tấn công (damage - count)
thương cận chiến | 8 - 3 đâm | xung kích | |
chùy cận chiến | 13 - 2 va đập |
Sức kháng cự
chém | 20% | đâm | -20% | |||
---|---|---|---|---|---|---|
va đập | 30% | lửa | 0% | |||
lạnh | 0% | bí kíp | 20% |
Địa hình
Chi phí di chuyển | |||
---|---|---|---|
Địa hình | Phòng thủ | ||
Cát | 2 | 30% | |
Hang động | 4 | 20% | |
Không thể đi bộ qua | - | 0% | |
Làng | 1 | 40% | |
Lâu đài | 1 | 40% | |
Lùm nấm | 4 | 20% | |
Núi | - | 0% | |
Nước nông | 4 | 20% | |
Nước sâu | - | 0% | |
Rừng | 3 | 30% | |
Đá ngầm ven biển | 3 | 30% | |
Đóng băng | 2 | 30% | |
Đất phẳng | 1 | 40% | |
Đầm lầy | 4 | 20% | |
Đồi | 2 | 40% |